Được dùng trong IVF với mục đích: Thao tác với noãn và phôi ở môi trường ngoài tủ cấy. Để duy trì pH, không thao tác với môi trường G-GAMETE ngoài tủ cấy quá 7 phút.
Được dùng trong IVF với mục đích: Thao tác với noãn và phôi ở môi trường ngoài tủ cấy. Để duy trì pH, không thao tác với môi trường G-GAMETE ngoài tủ cấy quá 7 phút.
Được dùng trong trong IVF với mục đích: Tráng rửa vật liệu tiếp xúc, rửa cổ tử cung trước chọc hút/chuyển phôi. Dùng trong chọc hút noãn (chứa dịch nang), dùng để giữa các hộp cấy chuyển phôi. Không sử dụng cho nuôi cấy.
Được dùng trong trong IVF với mục đích: Tráng rửa vật liệu tiếp xúc, rửa cổ tử cung trước chọc hút/chuyển phôi. Dùng trong chọc hút noãn (chứa dịch nang), dùng để giữa các hộp cấy chuyển phôi. Không sử dụng cho nuôi cấy.
Được dùng trong IVF với mục đích: Dùng để tách lớp cumulus và lớp tế bào corona quanh noãn để chuẩn bị cho ICSI. Thời gian môi trường tiếp xúc với noãn không quá 30 giây.
Được dùng trong IVF với mục đích: Dùng để tách lớp cumulus và lớp tế bào corona quanh noãn để chuẩn bị cho ICSI. Thời gian môi trường tiếp xúc với noãn không quá 30 giây.
Được dùng trong IVF với muc đích: Sử dụng để loại bỏ tế bào cumulus trong giai đoạn tách trứng, thời gian môi trường tiếp xúc với noãn không quá 30 giây.
Được dùng trong IVF với muc đích: Sử dụng để loại bỏ tế bào cumulus trong giai đoạn tách trứng, thời gian môi trường tiếp xúc với noãn không quá 30 giây.
Được dùng trong IVF với mục đích: Chọc hút noãn; tìm noãn; thu nhận tinh trùng từ phẫu thuật PESA, TESE; tráng cổ tử cung; để giữa các hộp chuyển phôi. Không dùng nuôi cấy phôi.
Được dùng trong IVF với mục đích: Chọc hút noãn; tìm noãn; thu nhận tinh trùng từ phẫu thuật PESA, TESE; tráng cổ tử cung; để giữa các hộp chuyển phôi. Không dùng nuôi cấy phôi.